Choose your language
The Strong's Lexicon is currently available in English and Vietnamese only and in the process of of being compiled. The English Dictionary is 1913 Edition of Webster's Unabridged Dictionary.
Examples: G1, H1, Biblical, Christian, insight, Thiên Chúa, Hội Thánh, địa vị...

Dấu kỳ

Danh từ

Dấu kỳ (dt): Dấu kỳ là hiện tượng lạ và siêu nhiên, như bụi gai bốc cháy nhưng không hề tàn (Xuất Ê-díp-tô Ký 3:2), như Biển Đỏ và sông Giô Đanh rẽ lối cho dân I-sơ-ra-ên đi ngang qua, như Tiên Tri Giô-na ở trong bụng cá ba ngày ba đêm mà vẫn còn sống, như ngôi sao đưa đường các nhà thông thái từ đông phương tìm đến thờ lạy và dâng lễ vật cho Đức Chúa Jesus (Ma-thi-ơ 2:9)...

Dấu kỳ là hiện tượng siêu nhiên. Phép lạ là việc làm siêu nhiên. Cùng một sự kiện có thể vừa là dấu kỳ vừa là phép lạ. Sự kiện người què từ trong lòng mẹ được chữa lành là một dấu kỳ để ấn chứng những lời rao giảng của Phi-e-rơ; nhưng cũng là một phép lạ, vì đã xảy ra sau lời công bố của Phi-e-rơ. Dấu kỳ và phép lạ chỉ đến từ Chúa qua những môn đồ chân thật của Ngài. Dấu kỳ và phép lạ được làm ra bởi những người nhân danh Chúa để làm, nhưng lại phủ nhận điều răn của Thiên Chúa, rao giảng tà giáo, thì đến từ ma quỷ.

https://timhieuthanhkinh.com/chu-giai-cong-vu-cac-su-do-0311-26-bai-giang-thu-nhi-cua-phi-e-ro/

Thánh Kinh Tân Ước thường liên kết hai danh từ dấu kỳ và phép lạ với nhau, để chỉ chung những hiện tượng siêu nhiên và những việc làm siêu nhiên. Cho nên, hai từ ngữ này có thể dùng thay thế nhau hoặc dùng chung với nhau. Trong thực tế thì đến Kỳ Tận Thế sẽ có nhiều dấu kỳ và phép lạ hơn bao giờ hết.

Mã số Strong là G4592