Bible Dictionary Software
Online Version - BibleDic
Tri thức
Danh từ
Tri thức còn gọi là thần trí, là sự hiểu biết qua thân thể thiêng liêng là tâm thần, nhờ suy luận dựa trên tâm thức.
Trí thức là sự hiểu biết tổng hợp từ tri thức, học thức và kiến thức.
Tâm thức là sự hiểu biết trong thần trí, đến từ Thiên Chúa hoặc đến từ Ma Quỷ. Loài người có sự hiểu biết chung về sự thực hữu của Thiên Chúa và các điều răn của Ngài mà họ gọi là tiêu chuẩn đạo đức trong lương tâm. Người thuộc về Chúa thì được Đức Thánh Linh ban cho những sự hiểu biết ngày càng hơn về Thiên Chúa và Lời Chúa. Đó là tâm thức tốt. Người thờ phượng Ma Quỷ thì bị Ma Quỷ dạy cho những sự thuộc về Ma Quỷ. Đó là tâm thức xấu, tâm thức ô uế, hay tâm thức đã chai lì (I Ti-mô-thê 4:2; Tít 1:15; Hê-bơ-rơ 10:22).
Học thức là sự hiểu biết qua học tập.
Kiến thức là sự hiểu biết qua quan sát và kinh nghiệm.
Tri thức (divine knowledge) is the understanding that arises through the spiritual body, which is the spirit, and is guided by reasoning based on consciousness.
Tâm thức (consciousness) is the understanding within the spirit, which can come either from God or from the Devil. Humans share an awareness of the existence of God and His commandments, which they recognize as moral standards in their conscience. Those who belong to God receive an increasing understanding of God and His Word through the Holy Spirit, known as good consciousness. Conversely, those who worship the Devil are instructed by him in matters related to him, referred to as bad, unclean, or seared consciousness (as seen in 1 Timothy 4:2; Titus 1:15; Hebrews 10:22).
Học thức (studied knowledge) is understanding gained through study and learning.
Kiến thức (experienced knowledge) is understanding acquired through observation and experience.
Trí thức (synthesized knowledge) is the comprehensive understanding formed by integrating tri thức, học thức, and kiến thức.