Choose your language
The Strong's Lexicon is currently available in English and Vietnamese only and in the process of of being compiled. The English Dictionary is 1913 Edition of Webster's Unabridged Dictionary.
Examples: G1, H1, Biblical, Christian, insight, Thiên Chúa, Hội Thánh, địa vị...

Dân Do-thái

Danh từ

Danh từ “Do-thái” được phiên âm từ tên gọi của chi phái Giu-đa trong dân I-sơ-ra-ên. Sau khi Vua Sa-lô-môn qua đời, quốc gia I-sơ-ra-ên đã bị chia thành hai vương quốc. Vương quốc phía bắc giữ nguyên tên là I-sơ-ra-ên, bao gồm 10 chi phái [1]. Vương quốc phía nam lấy tên là Giu-đa, bao gồm các chi phái: Giu-đa, Bên-gia-min, và Lê-vi. Vương quốc phía bắc vì phạm tội, không ăn năn, đã bị Đức Chúa Trời sai Đế Quốc A-si-ri tiêu diệt, vào năm 722 TCN (II Các Vua 17). Vương quốc phía nam vì phạm tội, không ăn năn, đã bị Đức Chúa Trời sai Đế Quốc Ba-bi-lôn tiêu diệt, vào năm 587 TCN (II Các Vua 24-25) [2]. Dân chúng của Giê-ru-sa-lem bị lưu đày 70 năm tại Ba-bi-lôn. Sau thời hạn lưu đày 70 năm, họ được tha về, xây dựng lại Giê-ru-sa-lem và Đền Thờ Thiên Chúa. Từ đó, dân I-sơ-ra-ên được gọi chung bằng danh xưng “người Giu-đa”, phiên âm theo Hán Việt là “dân Do-thái” (“Jews” trong tiếng Anh).

[1] Mười chi phái thuộc vương quốc I-sơ-ra-ên là: Ru-bên, Si-mê-ôn, Sa-bu-lôn, I-sa-ca, Đan, Gát, A-se, Nép-ta-li, Ép-ra-im, Ma-na-se. Chi phái Giô-sép chia thành hai chi phái: Ép-ra-im và Ma-na-se (Sáng Thế Ký 48:5).

[2] https://kytanthe.net/003-tom-luoc-lich-su-loai-nguoi/